1. CẢNH BẢO CHUNG
- Trước khi lắp đặt hay cấp nguồn thiết bị, cần phải kiểm tra xem điện áp cung cấp có phù hợp không.
- Cần lưu ý dòng điện lớn nhất đi qua mỗi tiếp điểm.
- Không lắp đặt thiết bị ở những nơi ẩm ướt, chỉ sử dụng thiết bị trong các giới hạn làm việc cho phép.
- Cảnh báo : ngắt tất cả các kết nối điện trước khi tiến hành bất kỳ hình thức bảo trì nào.
- Lắp đầu dò ở nơi có thể hạn chế tối đa sự tiếp xúc giữa nó với công nhân và hàng hóa.
- Trong trường hợp hỏng hóc hoặc lỗi vận hành, vui lòng gửi lại thiết bị cho nhà cung cấp, kèm theo bảng mô tả chi tiết tình trạng lỗi của thiết bị.
Lưu Ý : Các mã Dixell XR06CX , XR04CX , XR03CX, XR02CX , XR01CX đều dùng chung hướng dẫn cài đặt này
2. CÁCH SỬ DỤNG CÁC PHÍM
2.1. CÁC LỆNH BÀN PHÍM
![]() |
Phím này dùng để xem nhiệt độ cài đặt
Trong chế độ lập trình, nó được dùng để lựa chọn một thông số hoặc xác định một thao tác cài đặt |
![]() |
Phím này dùng để xả đá bằng tay |
![]() |
Phím này dùng để xem nhiệt độ lưu trữ lớn nhấtTrong chế độ lập trình, nó cho phép duyệt qua các thông số hoặc giảm giá trị hiển thị |
![]() |
Phím này dùng để xem nhiệt độ lưu trữ nhỏ nhấtTrong chế độ lập trình, nó cho phép duyệt qua các thông số hoặc tăng giá trị hiển thị |
2.2. CÁC PHÍM KẾT HỢP
![]() |
Khóa và mở khóa bàn phím |
![]() |
Để vào chế độ lập trình |
![]() |
Để quay về chế độ hiển thị nhiệt độ phòng |
![]() |
Để thiết lập lại các tham số |
2.3. Ý NGHĨA CỦA CÁC LED HIỂN THỊ
Led | Trạng Thái | Chức Năng |
![]() |
Sáng | Máy nén đang hoạt động |
![]() |
Nhấp nháy | – Đang ở chế độ lập trình (Nhấp nháy với led ![]() – Cho phép trì hoãn chu kỳ ngắn nhất |
![]() |
Sáng | Đang xả đá |
![]() |
Nhấp nháy | – Đang ở chế độ lập trình (Nhấp nháy với led ![]() – Xả nước |
![]() |
Sáng | Quạt đang chạy |
![]() |
Nhấp nháy | Quạt đang dừng (cho ráo nước) sau khi kết thúc xả đá |
![]() |
Sáng | Cảnh báo xảy ra |
![]() |
Nhấp nháy |
3. CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH
3.1. CÁCH XEM NHIỆT ĐỘ CÀI ĐẶT
1. Nhấn và thả phím nhiệt độ cài đặt sẽ hiển thị
2. Nhấn và thả phím lần nữa hoặc chờ 5 giây, màn hình sẽ hiển thị trở lại nhiệt độ của đầu dò
3.2. CÁCH THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ CÀI ĐẶT
1. Nhấn và giữ phím khoảng hơn 2 giây.
2. Khi đó, nhiệt độ cài đặt sẽ hiển thị vàbắt đầu nhấp nháy.
3. Dùng phím hoặc phím
trong vòng 10 giây để thay đổi nhiệt độ cài đặt.
4. Nhấn phím lần nữa hoặc đợi 10 giây để Dixell lưu nhiệt độ cài đặt mới.
3.3. CÁCH XẢ ĐÁ BẰNG TAY
1. Nhấn và giữ phím khoảng hơn 2 giây, chu trình xả đá bằng tay sẽ bắt đầu.
3.4. CÁCH THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CÁC THÔNG SỐ
Muốn thay đổi giá trị các thông số, cần thực hiện các bước sau :
1. Nhấn và giữ cùng lúc phím và
ít nhất 3 giây để vào chế độ lập trình
2. Chọn các thông số cần thiết
3. Nhấn phím để hiện giá trị của thông số đó
4. Nhấn phím hoặc phím
để thay đổi giá trị thông số
5. Nhấn phím để lưu giá trị mới vào bộ nhớ và chuyển sang thông số tiếp theo
Để thoát khỏi chế độ lập trình : Nhấn cùng lúc các phím và
, hoặc chờ 15 giây mà không cần nhấn phím nào cả.
Lưu ý : Giá trị đặt được lưu ngay khi ta thoát khỏi chế độ lập trình bằng cách chờ ít nhất là 15 giây.
3.5. CÁCH VÀO MENU ẨN
1. Nhấn và giữ cùng lúc các phím và
ít nhất 3 giây để vào chế độ lập trình (Khi đó 2 Led và
cùng nhấp nháy)
2. Khi một thông số hiển thị phải thả tay rồi nhấn và giữ và
khoảng 7 giây, nhãn “Pr2” sẽ hiển thị và sau đó là thông số Hy. Lúc này đã vào được Menu ẩn
3. Chọn thông số cần thiết
4. Nhấn phím để hiển thị giá trị thông số (chỉ còn đèn Led
nhấp nháy)
5. Nhấn phím hoặc phím
để thay đổi giá trị thông số
6. Nhấn phím để lưu giá trị mới vào bộ nhớ và chuyển sang thông số tiếp theo
Để thoát khỏi chế độ lập trình : Nhấn cùng lúc các phím và
, hoặc chờ 15 giây mà không cần nhấn phím nào cả.
Lưu ý : Giá trị đặt được lưu ngay khi ta thoát khỏi chế độ lập trình bằng cách chờ ít nhất là 15 giây.
DI CHUYỂN MỘT THÔNG SỐ TỪ MENU ẨN SANG CẤP PR1 VÀ NGƯỢC LẠI
Mỗi thông số trong Menu ẩn có thể được di chuyển sang chương trình Pr1 bằng cách ấn phím
Khi một thông số của Menu ẩn đang có mặt trong chương trình Pr1 thì Led thập phân sẽ sáng
3.6. KHÓA BÀN PHÍM
Muốn khóa bàn phím thì làm như sau :
1. Nhấn và giữ cùng lúc 2 phím và
ít nhất trong 3 giây
2. Thông điệp “POF” sẽ xuất hiện trên màn hình, và bàn phím được khóa lại. Lúc này, chỉ có thể xem được giá trị đặt, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất được lưu trữ của nhiệt độ.
Thông điệp “POF” cũng hiện lên màn hình khi nhấn và giữ một phím bất kì ít nhất 3 giây
3.7. MỞ BÀN PHÍM
Muốn mở khóa bàn phím thì nhấn và giữ cùng lúc 2 phím và
ít nhất trong 3 giây
3. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT CÁC THÔNG SỐ CÀI ĐẶT MẶC ĐỊNH
CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
Thông Số | Mô Tả | Mặc Định |
Hy | Là dung sai (tương tự như Diff của một số bộ điều khiển của nhà sản suất khác). Hy là giá trị được dùng để xác định điểm ON, tức là ở nhiệt độ nào thì máy nén sẽ chạy lại. Điểm ON (hay MIN) = Điểm OFF (hay SET) – Hy. |
2°C |
LS | Điểm SET nhỏ nhất. Nó sẽ không cho phép bạn thiết lập điểm OFF nhỏ hơn nó. |
– 55°C |
US | Điểm SET lớn nhất. Nó sẽ không cho phép bạn thiết lập điểm OFF lớn hơn nó. |
99 °C |
OT | Cân chỉnh đầu dò đầu tiên.
Bạn có thể dùng tham số ot để cân chỉnh nếu cảm biến nhiệt độ phòng bị sai lệch. |
0 |
P2 | Cảm biến dàn lạnh.
– Nếu giá trị của nó được thiết lập là n, nghĩa là không sử dụng. – Nếu được thiết lập y, việc dừng tiến trình xả đá sẽ dựa vào nhiệt độ của đầu dò thứ 2 (đầu dò dàn lạnh). |
y |
oE | Cân chỉnh đầu dò thứ 2.
Cân chỉnh khi cảm biến nhiệt độ dàn lạnh bị sai lệch |
0 |
od | Hoãn ngõ ra khi khởi động.
Mọi ngõ ra (các ngõ điều khiển thiết bị: máy nén, quạt, xả đá, cảnh báo) sẽ bị hoãn một khoảng thời gian nếu od được thiết lập > 0. |
0 |
AC | Ngăn lặp chu kỳ ngắn.
Không cho phép máy nén khởi động lại sớm hơn khoảng thời gian AC kể từ thời điểm dừng trước đó. |
1 |
Cy | Thời gian máy nén ON khi đầu dò bị lỗi.
Máy nén vẫn tiếp tục hoạt động một thời gian Cy khi đầu dò xảy ra lỗi. Nếu Cy = 0, máy nén dừng khi lỗi đầu dò. |
15 |
Cn | Thời gian máy nén OFF khi đầu dò bị lỗi. Máy nén sẽ hoạt động lại sau một khoảng thời gian Cn khi đầu dò bị lỗi. Nếu Cn = 0, máy nén luôn hoạt động. |
30 |
CÁC THÔNG SỐ MÀN HÌNH
Thông Số | Mô Tả | Mặc Định |
CF | Đơn vị đo nhiệt độ. Bộ điều khiển của bạn dùng nhiệt độ là °C hay °F. |
°C |
rE | Độ phân giải. Chỉ dùng khi CF = °C.
rE = dE: số thập phân rE = in: số nguyên |
dE |
Ld | Hiển thị mặc định. Sử dụng một trong các giá trị sau:
– P1: hiển thị giá trị của cảm biến nhiệt độ phòng – P2: hiển thị giá trị của cảm biến nhiệt độ dàn lạnh – SP: hiển thị điểm SET |
P1 |
dy | Trì hoãn hiển thị.
Khi nhiệt độ tăng, màn hình cập nhật hiển thị được cập nhật sau khoảng thời gian dy. |
0 |
CÁC THÔNG SỐ XẢ ĐÁ
Thông Số | Mô Tả | Mặc Định |
td | Loại xả đá. Lựa chọn một trong hai giá trị:
EL : xả đá bằng điện trở, máy nén OFF. in : xả đá bằng gas nóng, máy nén ON. |
EL |
dE | Nhiệt độ ngừng xả đá.
Nếu thiết lập P2 = y (sử dụng đầu dò dàn lạnh), việc kết thúc xả đá sẽ xảy ra khi nhiệt độ đầu dò thứ 2 lớn hơn hoặc bằng giá trị dE. |
8°C |
id | Khoảng cách 2 lần xả đá.
Tần suất xả đá, chính là khoảng cách thời gian giữa hai lần bắt đầu xả đá. |
6 |
nd | Thời gian xả đá tối đa.
nd được thiết lập và có những phụ thuộc sau: Lưu ý: tham số Md trên màn hình sẽ hiển thị nd, n được hiển thị cao bằng với d. – Nếu nd = 0: không có xả đá. – Nếu P2 = n: không dùng đầu dò dàn lạnh, thời gian xả đá sẽ là id. – Nếu P2 = y: việc kết thúc xả đá sẽ dựa vào cảm biến dàn lạnh, và Md trở thành giới hạn tối đa của một lần xả đá. |
30 |
dd | Trì hoãn xả đá. | 0 |
dF | Hiển thị khi xả đá.
Bạn muốn hiển thị thông số nào sau đây trong suốt quá trình xả đá: – rt : nhiệt độ phòng – it : nhiệt độ bắt đầu xả đá – SP : điểm SET – dF : nhãn dF |
it |
dt | Thời gian làm khô.
Thời gian chờ để nhỏ xuống hết nước (hoặc làm khô dàn lạnh) sau xả đá. |
0 |
dP | Xả đá khi bật nguồn.
– dP = y : xả đá xảy ra ngay khi bật nguồn – dp = n : không xả đá khi bật nguồn |
n |
CÁC THÔNG SỐ QUẠT DÀN LẠNH
Thông Số | Mô Tả | Mặc Định |
FC | Chế độ của quạt:
– cn : quạt OFF khi máy nén OFF, quạt ON khi máy nén ON, quạt OFF khi xả đá. – on : quạt chạy suốt, OFF khi xả đá. – cY : quạt OFF khi máy nén OFF, quạt ON khi máy nén ON, quạt ON khi xả đá. – oY : quạt chạy suốt, ON khi xả đá. |
on |
Fd | Trì hoãn quạt sau xả đá.
Là khoảng thời gian từ khi kết thúc xả đá cho đến khi khởi động quạt. |
10 |
FS | Nhiệt độ dừng quạt. Khi nhiệt độ của cảm biến dàn lạnh cao hơn FS, quạt sẽ dừng. | 2°C |
CÁC THÔNG SỐ CẢNH BÁO
Thông Số | Mô Tả | Mặc Định |
AU | Cảnh báo trên.
Khi nhiệt độ phòng vượt ngưỡng AU thì phát cảnh báo. |
99°C |
AL | Cảnh báo dưới.
Khi nhiệt độ phòng thấp hơn AL thì phát cảnh báo. |
– 55°C |
Ad | Trì hoãn cảnh báo. | 15 |
dA | Không bật cảnh báo khi mở nguồn.
Trong khoảng thời gian dA tính từ thời điểm mở nguồn sẽ không có cảnh báo. |
90 |
CÁC THÔNG SỐ NGÕ VÀO SỐ
Thông Số | Mô Tả | Mặc Định |
iP | Phân cực.
oP : được kích hoạt bằng việc đóng công tắc cL : được kích hoạt bằng việc mở công tắc. |
cL |
iF | Thiết lập ngõ vào số.
EA : cảnh báo ngoài, màn hình sẽ hiển thị thông tin “EA“ bA : báo động nghiêm trọng, màn hình hiển thị “CA”. do : công tắc cửa dF : kích hoạt xả đá Au : không dùng |
EA |
di | Hoãn ngõ vào số. | 5 |
dC | Trạng thái của máy nén và quạt khi mở cửa
no : hoạt động bình thường Fn : quạt OFF cP : máy nén OFF Fc : máy nén và quạt OFF |
Fc |
rd | Khi mở cửa
n: không làm gì khi mở của Y: có cảnh báo khi mở cửa (sau khoảng thời gian di) |
y |
CÁC THÔNG SỐ KHÁC
Thông Số | Mô Tả | Mặc Định |
d1 | Hiển thị đầu dò phòng (chỉ xem) | — |
d2 | Hiển thị đầu dò dàn lạnh (chỉ xem) | — |
Pt | Bảng mã tham số | — |
rL | Phiên bản phần mềm | — |
LIÊN HỆ MUA HÀNG
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI AC&R VIỆT NAM
51 Trần Phú, Phường 4, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh.
Lô 5 BT 4.1 Trung Thư, P. Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội.
Hotline: 0899 340 333 – Mr Thanh
Email: nhn_thanh@hungtri.com